1. Mục tiêu - Theo dõi, giám sát được một số loại hình sử dụng đất cấp tỉnh, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ viễn thám góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ quản lý tài nguyên đất, chống lãng phí, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt, đáp ứng đủ quỹ đất phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh; đồng thời đảm bảo tính minh bạch, khách quan, đúng đối tượng, đúng mục đích trong sử dụng tài nguyên đất.- Cụ thể theo dõi, giám sát diễn biến sử dụng tài nguyên đất của 04 loại hình sử dụng đất bao gồm: đất lúa; đất rừng; đất khu/cụm công nghiệp; đất sân gôn bằng công nghệ viễn thám. - Phục vụ giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại các địa phương theo yêu cầu của Vụ Đất đai, góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ quản lý tài nguyên đất, chống lãng phí, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt, đáp ứng đủ quỹ đất phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh.2. Phạm vi thực hiện- Phạm vi thực hiện: toàn bộ diện tích tỉnh Đà Nẵng. Chu kỳ giám sát từ năm 2022 đến năm 2024 (03 chu kỳ giám sát).3. Thời gian thực hiện- Báo cáo kết quả giám sát năm 2024.4. Tư liệu sử dụngTư liệu bản đồ- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2020 kèm theo Báo cáo Quy hoạch tỉnh Đà Nẵng thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Tháng 5 năm 2023) dùng để làm tài liệu tham khảo. Tư liệu ảnh vệ tinh:- Ảnh vệ tinh Sentinel 2 độ phân giải 10m chụp ngày 21/02/2024 và 01/04/2024 dùng để giải đoán hiện trạng.Tài liệu, số liệu liên quan- Quyết định số 1435/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 22 tháng 7 năm 2021 Phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê diện tích đất đai năm 2019.- Quyết định số 326/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 09 tháng 3 năm 2022 Phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025.- Báo cáo Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tháng 5 năm 2023.- Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.5. Quy trình kỹ thuậtQuy trình kỹ thuật thực hiện giám sát một số loại hình sử dụngđất như sơ đồ dưới đây.II. KẾT QUẢ THEO DÕI GIÁM SÁT 4 LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐÀ NẴNG NĂM 20241. Hiện trạng sử dụng đất trồng lúa, đất lâm nghiệp và khu cụm công nghiệp Thành phố Đà Nẵng có diện tích tự nhiên 1.284,73 km2, có đặc điểm địa hình đặc trưng là: Địa hình núi và núi cao, địa hình gò đồi, địa hình đồng bằng và địa hình cồn cát ven biển. Địa hình núi và núi cao phân bố ở phía Tây và Tây Bắc Đà Nẵng, chiếm gần 50% diện tích tự nhiên vùng lục địa của Thành phố Đà Nẵng. Vùng địa hình gò đồi nằm giữa vùng núi và đồng bằng, trong đó địa hình đồng bằng chủ yếu tập trung tại vùng ven hạ lưu các sông, phía Đông sông Hàn - Vĩnh Điện và ven Vịnh Đà Nẵng là địa hình cồn cát.Về đất trồng lúaTheo số liệu thống kê đất đai năm 2020, đất sản xuất nông nghiệp của thành phố Đà Nẵng có diện tích là 8282,72 ha, trong đó đất trồng lúa là 3.517,82 ha, chiếm 4,94% diện tích đất nông nghiệp và chiếm 2,74% tổng diện tích tự nhiên. Về đất lâm nghiệpTính đến 31/12/2020, diện tích rừng hiện có là 62,716,18 ha, trong đó, rừng tự nhiên là 43.191,84 ha, rừng trồng là 13.095,04 ha. Diện tích đất chưa có rừng quy hoạch phát triển rừng là 3.062,13 ha.Về đất đai phục vụ phát triển các khu, cụm công nghiệpTheo báo cáo của tỉnh, đất khu công nghiệp có diện tích 1.499,92 ha, chiếm 1,17% diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở các quận Liên Chiểu, Cẩm Lệ. Trong giai đoạn 2011-2020, trên địa bàn thành phố có 09 khu công nghiệp nằm trong quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam, trong đó có 05 khu đã đi vào hoạt động (KCN Đà Nẵng, KCN Hòa Cầm, KCN Liên Chiểu, KCN Hòa Khánh, KCN Hòa Khánh mở rộng), 1 khu đã có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng chưa đi vào hoạt động (KCN Hòa Cầm giai đoạn 2) và 3 khu chưa thực hiện (KCN Hòa Nhơn, KCN Hòa Ninh , KCN hỗ trợ khu công nghệ cao) .2. Kết quả giải đoán hiện trạng năm 20242.1. Đất trồng lúaTổng diện tích đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh là 3.145,83 ha, phân bố ở các quận Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ và huyện Hòa Vang.2.2. Đất lâm nghiệpTổng diện tích đất rừng là 61.956,20 ha.2.3. Đất cụm/khu công nghiệpĐất cụm công nghiệpTổng diện tích đất cụm công nghiệp là 58,68 ha, bao gồm:- Cụm công nghiệp Thanh Vinh mở rộng có diện tích 29,59 ha đã đi vào hoạt động một phần, còn lại vẫn trống.- Cụm công nghiệp Cẩm Lệ có điện tích 29,09 ha đang triển khai đầu tư hạ tầng.2.4. Đất sân golfTổng diện tích đất sân golf Đà Nẵng là 503,19 ha.Minh họa bản đồ hiện trạng 4 loại hình sử dụng đất năm 20243. Biến động sử dụng đất giám sát giai đoạn 2020 - 2024Tỉnh/ Loại hình SDĐ Diện tích (ha)Biến độngTăng (+) Giảm (-) Hiện trạng 2019 (*)Hiện trạng 2020 (**)Hiện trạng 2022Hiện trạng 2023Hiện trạng 2024Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2025Đà Nẵng(1)(2)(3)(4)(5)(6)=(5)-(2)Đất lúa3.557,533.517,823.229,583.157,913.145,832.203-392,52Đất rừng63.083,1662.716,1862.079,5261.957,7461.956,2061.432-752,19Cụm/ Khu CN +Cụm CN29,6039,5958,6858,6858,68-19,09+Khu CN1.493.631.499,92976,05976,05976,052.023-523,87Sân gôn-515,00503,19503,19503,19 (*): Quyết định số 1435 ngày 22/7/2021 của Bộ trưởng Bộ TN&MT Phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê diện tích đất đai của cả nước năm 2019); Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.(**): Báo cáo “Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050”. Tháng 5 năm 2023. Giai đoạn 2020 – 2022- Diện tích đất lúa giảm 288,24 ha.- Diện tích đất rừng giảm 636,66 ha.- Diện tích đất cụm công nghiệp tăng 19,09 ha do kỳ trước chưa thực hiện cụm công nghiệp.- Diện tích đất khu công nghiệp giảm 523,87 ha do số liệu thống kê giữa hai kỳ bằng phương pháp khác nhau (điều chỉnh quy hoạch, diện tích quy hoạch, diện tích triển khai,...).Giai đoạn 2020-2023:- Diện tích đất lúa giảm 359,91 ha.- Diện tích đất rừng giảm 758,44 ha.- Diện tích đất cụm công nghiệp tăng 19,09 ha do kỳ trước chưa thực hiện cụm công nghiệp.- Diện tích đất khu công nghiệp giảm 523,87 ha do số liệu thống kê giữa hai kỳ bằng phương pháp khác nhau (điều chỉnh quy hoạch, diện tích quy hoạch, diện tích triển khai,...).Giai đoạn 2020-2024:- Diện tích đất lúa giảm 392,52 ha.- Diện tích đất rừng giảm 752,19 ha.- Diện tích đất cụm công nghiệp tăng 19,09 ha do kỳ trước chưa thực hiện cụm công nghiệp.- Diện tích đất khu công nghiệp giảm 523,87 ha do số liệu thống kê giữa hai kỳ bằng phương pháp khác nhau (điều chỉnh quy hoạch, diện tích quy hoạch, diện tích triển khai,...).III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁTổng diện tích đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh là 3.145,83 ha, phân bố ở các quận Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ và huyện Hòa Vang.Tổng diện tích đất rừng là 61.956,20 ha. Rừng phòng hộ chủ yếu là rừng phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ các công trình hồ chứa nước, tập trung tại các khu vực sông Cu Đê, sông Lỗ Đông, hồ Đồng Nghệ, hồ Hòa Trung và một số rừng phòng hộ tại các hồ, đập nhỏ. Rừng đặc dụng phân bố ở huyện Hòa Vang, quận Sơn Trà và quận Liên Chiểu. Rừng sản xuất phân bố ở các quận Liên Chiểu, Sơn Trà, Cẩm Lệ và huyện Hòa Vang.Tổng diện tích đất cụm công nghiệp là 58,68 ha. Một phần đất cụm công nghiệp đã có cơ sở nhà máy hoạt động, phần còn lại vẫn trống hoặc đang triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng.Đất khu công nghiệp: có diện tích 976,05 ha,bao gồm các khu công nghiệp đang hoạt động và các khu công nghiệp đang triển khai đầu tư hạ tầng.Trên địa bàn tỉnh có 3 sân gôn với tổng diện tích quy hoạch là 515 ha. Diện tích thực tế là 503,19 ha, bao gồm cả sân gôn, khu phức hợp khách sạn, khu dịch vụ du lịch...