Sign In

Landsat Next: Sứ mệnh mới mang tính cách mạng trong giám sát tài nguyên thiên nhiên và môi trường

00:00 10/09/2024

Chọn cỡ chữ A a  

Vệ tinh Landsat Next dự kiến ​​phóng vào cuối năm 2030/đầu năm 2031, là một sứ mệnh mang tính sáng tạo, bước nhảy vọt cải thiện về khả năng đo lường với độ phân giải thời gian, không gian và quang phổ được cải thiện tốt hơn, đồng thời duy trì tính liên tục của dữ liệu Landsat đã có.  Là một chòm sao với 3 vệ tinh Landsat Next siêu quang phổ với 26 băng tần sẽ mở ra các ứng dụng mới trong việc giám sát chất lượng nước, quá trình sản xuất cây trồng, khí hậu, băng tuyết, sức khỏe đất và các thông số môi trường thiết yếu khác. 

Được thiết kế là chùm vệ tinh với 3 vệ tinh có thông số kỹ thuật giống nhau và có độ phân giải không gian và thời gian được cải thiện đáng kể so với các sứ mệnh Landsat trước. Ba vệ tinh của Landsat Next sẽ cách nhau 120 ở độ cao quỹ đạo là 653 km (406 dặm), thời gian lặp lại của một vệ tinh là 18 ngày, với chùm 3 vệ tinh thời gian chụp lặp tại 1 vị trí là 6 ngày, tăng đáng kể so với thời gian 16 của Landsat 8 hoặc Landsat 9. 

Hình 1: Quỹ đạo của vệ tinh Landsat Next (Nguồn: USGS)

Trong khi Landsat 8 và 9 cung cấp ảnh với 11 dải quang phổ từ bước sóng nhìn thấy đến hồng ngoại nhiệt, Landsat Next sẽ thu thập dữ liệu trên 26 dải quang phổ bao gồm: các phiên bản tinh chỉnh của 11 dải phổ “thừa kế” của các nhiệm vụ Landsat trước đây; 10 dải phổ mới từ ánh sáng nhìn thấy đến hồng ngoại sóng ngắn; 3 dải phổ nhiệt bổ sung để hỗ trợ các ứng dụng Landsat mới phát triển. Tất cả các dải phổ sẽ có độ phân giải không gian cao hơn so với các nhiệm vụ Landsat trước đây, cụ thể như sau: từ 10 đến 20 mét cho các dải phổ từ  ánh sáng nhìn thấy, cận hồng ngoại và hồng ngoại sóng ngắn; 60 mét cho các dải phổ khí quyển và hồng ngoại nhiệt. Với những cải tiến này, Landsat Next sẽ thu thập trung bình nhiều dữ liệu hơn khoảng 20 lần so với vệ tinh tiền nhiệm của nó Landsat 9 và tiếp tục cung cấp quyền truy cập dữ liệu miễn phí và mở cho tất cả người dùng. 

L-Next-SpectralBands-.png

Hình 2: So sánh quang phổ của Landsat 8-9 và Landsat Next (Nguồn: USGS)

Hình 3: So sánh quỹ đạo và phạm vi phủ sóng mặt đất của Landsat 9 và Landsat Next. (Nguồn video: NASA Scientific Visualization Studio , Trung tâm bay không gian Goddard)

Landsat Next sẽ cung cấp các khả năng mới cho người dùng cụ thể như sau

Các dải quang phổ mới và các dải phổ tinh chỉnh của thế hệ Landsat trước sẽ tập trung vào các ứng dụng giám sát bao gồm: chất lượng nước mặt; khoa học băng quyển; địa chấtcác ứng dụng nông nghiệp bao gồm quản lý cây trồng, giám sát rừng và tiêu thụ nước.

Các dải mới sẽ có các đặc điểm không gian/quang phổ tương tự như vệ tinh Copernicus Sentinel-2 của Cơ quan Vũ trụ Châu Âu, điều này cho phép Landsat tích hợp dữ liệu với Sentinel-2.

Landsat Next sẽ mang lại đột phá về khoa học. Landsat Next sẽ thu thập dữ liệu nhiều hơn khoảng 20 lần so với các Landsat thế hệ trước và tiếp tục cung cấp quyền truy cập dữ liệu miễn phí và mở cho tất cả người dùng. Nó cho phép người dùng dữ liệu Landsat nhận dạng các mẫu và đối tượng bị bỏ sót ở các ảnh Landsat trước đây do độ phân giải thời gian, không gian hoặc dải phổ. Bao gồm các sự việc diễn ra trong thời gian rất ngắn (ví dụ: lũ lụt, thu hoạch, tuyết/băng), phát hiện thay đổi rất nhỏ các đối tượng (ví dụ: cánh đồng nông trại, nạn phá rừng, các công trình đô thị) hoặc các vật thể có thuộc tính quang phổ không thể phân biệt được (ví dụ: thực vật trên cạn và sắc tố tảo). Với những cải tiến mang tính cách mạng về mặt thời gian, không gian và dải phổ, Landsat Next sẽ mang đến những khả năng mới, đồng thời hỗ trợ các nhà quản lý đất đai và hoạch định chính sách đưa ra những quyết định sáng suốt hơn về tài nguyên thiên nhiên và môi trường trên toàn cầu, khu vực và địa phương.

LNext_bands_horizontal_app.png

Hình 4: 26 dải băng tần quang phổ của Landsat Next (Nguồn: USGS)

Dải quang phổ của Landsat Next (Nguồn: USGS)

STT

Dải quang phổ

Phân giải không gian (m)

Bước sóng 
(nm)

Cơ sở quan sát

1

Violet

60

402 - 422

Thu hồi khí dung, hiệu chỉnh khí quyển, phát hiện chất hữu cơ hòa tan có màu

2

Coastal/Aerosol

20

433 - 453

Kế thừa Landsat trước và tương tác Sentinel-2, phân tích sức khỏe thực vật và đánh giá sức sống của cây trồng

3

Blue

10

457.5 - 522.5

Kế thừa Landsat trước và tương tác Sentinel-2, đo độ sâu, lập bản đồ đất/thảm thực vật, phân tích phát hiện tạp chất trong băng tuyết

4

Green

10

542.5 - 577.5

Kế thừa Landsat trước và tương tác Sentinel-2, phân tích sức khỏe thực vật và đánh giá sức sống của cây

5

Yellow

20

585 - 615

Phân tích phát hiện bệnh vàng lá và ức chế sinh trưởng cây trồng, sức khỏe thủy sinh và đánh giá chất lượng nước

6

Orange

20

610 - 630

Phát hiện Phycocyanin (vi khuẩn lam)

7

Red 1

20

640 - 660

Kế thừa Landsat trước, phát hiện huỳnh quang phycocyanin (vi khuẩn lam), lập bản đồ hàm lượng diệp lục trong cây trồng

8

Red 2

20

650 - 680

Kế thừa Landsat trước và tương tác Sentinel-2, phân tích hàm lượng diệp lục và lập bản đồ thảm thực vật, phân biệt thảm thực vật

9

Red Edge 1

20

697.5 - 712.5

Tương tác Sentinel-2,  lập bản đồ chỉ số diện tích lá, hàm lượng diệp lục và bản đồ ức chế sinh trưởng cây trồng

10

Red Edge 2

20

732.5 - 747.5

Tương tác Sentinel-2,  lập bản đồ chỉ số diện tích lá, hàm lượng diệp lục và lập bản đồ ức chế sinh trưởng cây trồng

11

NIR Broad

10

784.5 - 899.5

Tương tác Sentinel-2, cung cấp số liệu NDVI 10 mét, hàm lượng sinh khối và phát hiện đường bờ biển

12

NIR 1

20

855 - 875

Kế thừa Landsat trước và tương tác Sentinel-2, phân tích hàm lượng sinh khối và phát hiện đường bờ biển

13

Water Vapor

60

935 - 955

Tương tác Sentinel-2, hiệu chỉnh khí quyển cho nhiệt độ bề mặt đất, phản xạ bề mặt

14

Liquid Water

20

975 - 995

Phân tích phát hiện trạng thái nước lỏng và bề mặt nước, lập bản đồ hàm lượng nước của thảm thực vật

15

  

Snow/Ice1

20

1025 - 1045

Phân tích, lập Bản đồ kích thước hạt tuyết

16

Snow/Ice2

20

1080 - 1100

Phân tích sự hấp thụ băng, lập bản đồ kích thước hạt tuyết

17

Cirrus

60

1360 - 1390

Kế thừa Landsat trước và tương tác Sentinel-2, phân tích phát hiện mây ti (ở độ cao lớn)

18

SWIR 1

10

1565 - 1655

Kế thừa Landsat trước và tương tác Sentinel-2, phân tích phát hiện thảm thực vật không quang hợp, lập bản đồ độ ẩm

19

SWIR 2a

20

2025.5 – 2050.5

Phân tích lập Bản đồ cellulose/ Phế phẩm cây trồng

20

SWIR 2b

20

2088 - 2128

Kế thừa Landsat trước, Phân tích lập bản đồ cellulose/ Phế phẩm cây trồngđộ ẩm đất, phát hiện vết cháy

21

SWIR 2c

20

2191 - 2231

Kế thừa Landsat trước, Phân tích lập bản đồ cellulose/ Phế phẩm cây trồngđộ ẩm đất, phát hiện vết cháy

22

TIR 1

60

8175 - 8425

Tương tác với ASTER, lập bản đồ thành phần bề mặt, khoáng chất

23

TIR 2

60

8425 - 8775

Tương tác ASTER, phân tích sự tách biệt độ phát xạ, lập bản đồ phát thải lưu huỳnh đioxit/núi lửa

24

TIR 3

60

8925 - 9275

Tương tác ASTER, lập bản đồ thành phần khoáng sản và bề mặt

25

TIR 4

60

11025 - 11575

Kế thừa Landsat trước,  thu thập nhiệt độ bề mặt, lập bản đồ khoáng vật cacbonat

26

TIR 5

60

11725 - 12275

Kế thừa Landsat trước,  thu thập nhiệt độ bề mặt, kích thước hạt tuyết và lập bản đồ độ ẩm

 

Tổng hợp từ: 

https://www.usgs.gov/landsat-missions/landsat-nexthttps://landsat.gsfc.nasa.gov/satellites/landsat-next;

 

 

Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm và Phát triển ứng dụng viễn thám

Ý kiến

Vệ tinh Tanager-1 phát hiện và theo dõi các siêu phát thải khí CH4 và CO2

Vệ tinh siêu quang phổ Tanager-1 đã được phóng thành công vào ngày 16/8/2024 từ Căn cứ không gian Vandenberg, California. Tanager-1 là vệ tinh đầu tiên trong số 2 vệ tinh do Planet Labs PBC chế tạo và vận hành, được tài trợ bởi Liên minh Carbon Mapper trong nỗ lực phát triển và triển khai các vệ tinh với nhiệm vụ phát hiện và theo dõi các siêu phát thải khí mê-tan và CO¬¬2 để hỗ trợ hành động giảm thiểu các vấn đề biến đổi khí hậu.